Trịnh Sảng (郑爽) là nữ diễn viên Trung Quốc sinh ngày 22 tháng 8 năm 1991. Dưới đây là thông tin profile Trịnh Sảng – tiểu sử, sự nghiệp và những điều thú vị về cô ấy.
Giới thiệu về Trịnh Sảng
Trịnh Sảng (郑爽) là một nữ diễn viên sinh ngày 22 tháng 8 năm 1991 tại Thẩm Dương, Liêu Ninh, Trung Quốc. Năm 2009, Trịnh Sảng ra mắt với vai chính trong bộ phim thanh xuân “Let’s Go Watch Meteor Shower”. Năm 2014, cô đã giành được giải thưởng Huading Awards lần thứ 13 với tư cách là nữ diễn viên được yêu thích nhất trên toàn quốc với vai diễn chính trong bộ phim truyền hình bất hủ “Swords of Legends”.
Thông tin Profile Trịnh Sảng
- Tên khai sinh: Zheng Yihan(郑意涵)
- Nghệ danh: Zheng Shuang(郑爽)
- Biệt danh: Da Ke, Shuang Meizi, Xiao Shuang
- Tên tiếng Việt: Trịnh Sảng
- Sinh nhật: 22/8/1991
- Cung hoàng đạo: Sư Tử
- Nơi sinh: Thẩm Dương, Liêu Ninh, Trung Quốc
- Chiều cao: 168cm
- Cân nặng: 43kg
- Nhóm máu: A
- Tên Fandom: Zheng Ban
- Weibo: 郑爽SZ
Tiểu sử, sự nghiệp và những điều thú vị về Trịnh Sảng
- Công ty chủ quản của cô là Zheng Shuang Studio.
- Năm 2007, cô trúng tuyển cùng lúc vào Học viện Hý kịch Trung ương, Học viện Điện ảnh Bắc Kinh và khoa diễn xuất Học viện Sân khấu Thượng Hải. Cô chọn Học viện Điện ảnh Bắc Kinh năm 16 tuổi và là sinh viên trẻ nhất lớp.
- Trịnh Sảng đã học piano, thổi sáo, nhảy và các tài năng khác kể từ khi cô còn là một đứa trẻ.
- Cô ấy thích đọc sách, xem phim, chơi xếp hình, hát, nhảy, tự làm đồ trang sức, nghe nhạc, sưu tầm những thứ nhỏ nhặt tinh tế.
- Cô ấy thích hạt dưa.
- Cô ấy có thể nấu ăn.
- Nữ diễn viên được yêu thích nhất: Trương Bá Chi và Audrey Hepburn.
- Cô ấy sợ độ cao.
- Cô ấy thích để tóc dài.
- Màu sắc yêu thích: Màu hồng.
- Cô ấy ở nhà khi tâm trạng không vui.
- Cô ấy đã viết một cuốn sách có tên là sách của Trịnh Sảng.
- Năm 2009, Trịnh Sảng yêu Trương Hàn, năm 2014, họ chia tay.
- Vào tháng 8 năm 2015, Trịnh Sảng yêu Hồ Ngạn Bân. Tháng 3 năm sau, họ chia tay.
- Tháng 8/2018, Trương Hành công khai chuyện tình cảm với Trịnh Sảng. Năm sau, hai người chia tay.
Những bộ phim điện ảnh của Trịnh Sảng
- No Limit (无极限之危情速递)(Xiao’an)(2011).
- Mural (画壁)(Mudan)(2011).
- Wu Kong (悟空传)(Ah Yue)(2017).
Những bộ phim truyền hình của Trịnh Sảng
- Meteor Shower (一起来看流星雨)(Chu Yuxun)(2009).
- Meteor Shower II (一起又看流星雨)(Chu Yuxun)(2010).
- Secret History of Empress Wu (武则天秘史)(Princess Taiping (teenage))(2011).
- War of Desire (凰图腾)(Ning Caidie)(2011).
- Secret History of Princess Taiping (太平公主秘史)(Princess Taiping / Princess Andingsi (teenage))(2012).
- Fairytale (童话二分之一)(An Qi’er)(2012).
- The Queen of SOP 2 (胜女的时代)(Mu Xiaoyan / Fang Yifei)(2013).
- Swords of Legends (古剑奇谭)(Xiang Ling)(2014).
- Wonder Lady (极品女士)(Sha Sha Guimi)(2014).
- Love Weaves Through a Millennium (相爱穿梭千年)(Lin Xiangxiang)(2015).
- The Four (少年四大名捕)(Wen Bing’er)(2015).
- The Cage of Love (抓住彩虹的男人)(Wu Caihong)(2015).
- Destined to Love You (偏偏喜欢你)(Xiao Han)(2015).
- A Happy Life 2 (天天有喜2之人间有爱)(Bai Xue)(2016).
- Chronicle of Life (寂寞空庭春欲晚)(Wei Linlang (Liang’er))(2016).
- The Three Heroes and Five Gallants (五鼠闹东京)(Ding Yuehua)(2016).
- Love O2O (微微一笑很倾城)(Bei Weiwei)(2016).
- Beauty Private Kitchens (美人私房菜)(Song Yudie)(2016).
- Rush to the Dead Summer (夏至未至)(Li Xia)(2017).
- My Story for You (为了你,我愿意热爱整个世界)(Li Muzi)(2018).
- Hi, I’m Saori (我的保姆手册)(Saori)(2018).
- Youth Fight (青春斗)(Xiang Zhen)(2019).
- River Flows To You (流淌的美好时光)(Yi Yao)(2019).
- Secret Keepers (绝密者)(Su Jiaman).
- Jade Lovers (翡翠恋人)(Shen Chenxi).
- A Chinese Ghost Story (只问今生恋沧溟)(Nie Xiaoqian).
Những chương trình TV của Trịnh Sảng
- Divas Hit the Road (花儿与少年)(2015).
- The Greatest Love (旋风孝子)(2016).
- This is Fighting Robots (这!就是铁甲)(2018).
- Meeting Mr. Right (女儿们的恋爱)(2019).
- Little Forest (奇妙小森林)(2020).
- The Summer Palace (我在颐和园等你)(2020).
- Let’s Fall In Love Season 2 (我们恋爱吧第二季)(2020).
- Shine! Super Brothers (追光吧!哥哥)(2020).
Bạn có thích Trịnh Sảng không? Bạn có biết thêm những điều thú vị về cô ấy? Hãy để lại bình luận bên dưới để chia sẻ cùng mọi người nhé!